Chú thích Chiến_dịch_Vitebsk-Orsha

  1. 1 2 3 В. В. Бешанов. Десять сталинских ударов. М.: Харвест, 2004, ISBN 985-13-1738-1, стр. 414—423 (V. V. Beshanov. 10 đòn đánh của Stalin. Haverst, 2004, tr. 414-423)
  2. Thống kê thương vong của Quân đội Đức Quốc xã tháng 6-1944. Thương vong của các tập đoàn quân 4, 9 và Tập đoàn quân xe tăng 3 (Đức)
  3. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 403-406
  4. 1 2 3 Самсонов, Александр Михайлович. Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Aleksandr Mikhailovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 15: Chiến thắng của Hồng quân năm 1944 và sự kiện các nước đồng minh mở mặt trận thứ hai. Mục 6: Chiến dịch "Bagration")
  5. 1 2 Малько, Дмитрий Иванович. На земле, в небесах и на море. (Вып. 8: За рычагами танка). — М.: Воениздат, 1986. (Dmitri Ivanovich Malko. Trên mặt đất, trên không và trên biển - Tập 8: Trước cần lái xe tăng. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1986. Chương 7: Tại quân đoàn cận vệ Tatsilskaya)
  6. M. M. Minasyan. Chiến thắng tại Belarus - Đòn đánh thứ năm của Stalin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1952. (Chương 3: Khi Bộ tổng tư lệnh Liên Xô chuẩn bị chiến dịch giải phóng Belarus)
  7. 1 2 3 Баграмян, Иван Христофорович. Так шли мы к победе. — М.: Воениздат, 1977. (Ivan Khristoforovich Bagramyan. Chúng tôi đi đến chiến thắng như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 6: Chiến dịch "Bagration")
  8. 1 2 3 Александр Василевский. Дело всей жизни. — М.: Политиздат, 1983. (A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Chính trị. 1983.
  9. Георгий Жуков. Воспоминания и размышления. В 3-х т. Т. 3. М.: Агентство печати Новости, 1986 (Geogriy Zhukov. Nhớ lại và suy nghĩ. Cục xuất bản Novosti, 1986
  10. Bí danh của I. V. Stalin trong Chiến dịch "Bagration"
  11. 1 2 S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 1. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 372.
  12. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 389.
  13. 1 2 Типпельскирх К. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999 /Bản gốc: Tippelskirch K., Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954 (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.St Petersburg. Poligon. M.: AST năm 1999. Chương X: Sự sụp đổ mặt trận phía Đông của Đức mùa hè năm 1944. Mục 2: Sự sụp đổ của Cụm tập đoàn quân Trung tâm - Đức)
  14. Хлебников, Николай Михайлович. Под грохот сотен батарей. — М.: Воениздат, 1974. (Nikolai Mikhailovich Khlebnikov. Trong tiếng gầm của hàng trăm khẩu đội. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Chương 12: Chiến dịch "Bagration")
  15. 1 2 Савицкий, Евгений Яковлевич. Я — «Дракон». Атакую!.. — М.: Мол. гвардия, 1988. (Yevgini Yakovlyevich Savitsky. Tôi ! Rồng đây. Tấn công. Nhà xuất bản Thanh niên cận vệ. Moskva. 1988. Chương 14: Chiến dịch Bagration)
  16. Белобородов, Афанасий Павлантьевич. Всегда в бою. — М.: Экономика, 1984. (Atanasi Pavlantyevich Beloborodov. Chiến đấu không ngừng. Nhà xuất bản Kinh tế. Mát-xcơ-va: 1984. Chương 12: "Cái chảo" Vitebsk)
  17. 1 2 Бойко, Василий Романович. С думой о Родине. — М.: Воениздат, 1982. (Vasili Romanovich Boyko. Trên những thành phố của Tổ Quốc. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1982. Chương 3: Giải phóng Byelorussya. Mục 2: Cờ trắng trên "Ban công Byelorussya")
  18. Чистяков, Иван Михайлович. Служим Отчизне. — М.: Воениздат, 1985. (Ivan Mikhailovich Chistyakov. Phục vụ Tổ Quốc. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1985. Chương 14: Quân cận vệ tiến lên)
  19. Кириченко, Пётр Ильич. Первым всегда трудно. — М.: Яуза, Эксмо, 2007. (Pyotr Ilyich Kirichenko. Vạn sự khởi đầu nan. Yauza và Penguin Books. Moskva. 2007. Chương 10: Trên đất Byelorussia. Mục 2: Trong Chiến dịch Vitebsk-Orsha (23-28 tháng 6 năm 1944)
  20. Mitcham, p.24
  21. Các báo cáo của quân đội Liên Xô, theo ghi nhận của Glantz (trang 85) nói rằng quân Đức bị chặn bởi sư đoàn bộ binh số 176 tại hồ Sarro vào ngày 26 tháng 6 và gân như bị xóa sổ gần Iakubovschina vào ngày hôm sau.
  22. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. Trang 405.
  23. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 1. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 464 (ảnh đính kèm)
  24. Zaloga, pp.56-57
  25. Dunn, p.149
  26. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 404.
  27. Dunn, pp.149-150
  28. 1 2 Егоров, П. Я., Кривоборский И. В. Ивлев И. К., Рогалевич А. И. Дорогами побед. — М.: Воениздат, 1969. (P. Ya. Egorov, I. V. Krivoborsky, I. K. Ivlev, A. I. Rogalevich. Những con đường chiến thắng. Nhà xuất bản Quân đội. Maskva. 1969. Chương 9: Tại Belarus và Litva)
  29. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. Trang 402.
  30. M. M. Minasyan. Chiến thắng tại Belarus - Đòn đánh thứ năm của Stalin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1952. (Chương 4: Sự thất bại của lực lượng Đức ở Vitebsk, Orsha, Mogilev và Bobruisk)
  31. Лыков, Иван Семенович. В грозный час. — М.: Воениздат, 1986. (Ivan Semyonovich Lykov. Trong giờ phút hiểm nguy. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1986. Chương 9: Ở nơi quen thuộc)
  32. Баграмян, Иван Христофорович. Так шли мы к победе. — М.: Воениздат, 1977. (Ivan Khristoforovich Bagramyan. Chúng tôi đi đến chiến thắng như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 6: Chiến dịch "Bagration")
  33. Siegfried Westphal, Werner Kreipe, Gunther Blumentritt, Fritz Bayerlein, Kurt Zeitzler, Bodo Zimmerman, Hasso von Manteuffel. Những quyết định định mệnh. New York. 1956. (Ấn bản tiếng Nga do Nhà xuất bản Quân đội. Moskva xuất bản năm 1958. Phần của Trung tướng Siegfried Westphal: Kết cục đang đến gần)
  34. Памяць: Гіст.-дакументальная хроніка Віцебска: У 2-х кн. Кн. 1-я / Рэд. кал.: Г. П. Пашкоў (гал. рэд.) і інш.. — Мн.: БелЭн, 2002. — 648 с. — 5000 экз. — ISBN 985-11-0246-6 (белор.)
  35. Процкий А. Е. Беларусь героическая: Рассказывают памятные медали и значки. — Мн.: Полымя, 1985. — 128 с.